Phí visa

Xin visa là một trong những thủ tục quan trọng nếu muốn nhập cảnh vào quốc gia khác. Có thể bạn muốn đi du lịch, định cư, đi thăm người thân, làm việc ở nước ngoài thì điều kiện cần là bạn phải xin cấp visa. Vậy phí visa có nhiều tiền hay không? Mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Rong Ba

Visa là gì?

Visa (còn gọi là thị thực hay thị thực nhập cảnh) là một con dấu trong hộ chiếu thể hiện rằng một cá nhân được phép nhập cảnh vào một quốc gia.

Bên cạnh đó, có một số quốc gia không đòi hỏi phải có visa trong một số trường hợp, thường là kết quả thỏa hiệp giữa quốc gia đó với quốc gia của đương đơn.

Có những loại visa nào?

Sau khi đã biết được visa là gì thì Luật Rong Ba sẽ giúp bạn phân biệt 2 loại visa chính gồm visa di dân và visa không di dân.

Visa di dân: Dùng để nhập cảnh và định cư tại một nước theo các diện như Cha mẹ bảo lãnh con cái, diện vợ chồng…

Visa không di dân: Dùng nhập cảnh một nước trong 1 khoảng thời gian cho phép, tạm thời gồm các loại sau:

– Du lịch

– Công tác, làm việc.

– Kinh doanh.

– Điều trị, chữa bệnh.

– Lao động thời vụ.

– Học tập.

– Các chương trình trao đổi.

– Ngoại giao, chính trị.

Thủ tục cấp visa như thế nào?

Mỗi quốc gia thường có các điều kiện cấp visa khác nhau. Chẳng hạn như thời hạn hiệu lực, khoảng thời gian có thể lưu lại.

Thường thì visa hợp lệ cho nhiều lần nhập cảnh (tùy theo điều kiện) nhưng có thể bị thu hồi vào bất cứ lúc nào và với bất kỳ lý do gì.

Visa có thể được cấp trực tiếp; hoặc thông qua đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia đó, đôi khi thông qua một cơ quan chuyên môn, công ty du lịch có sự cho phép của quốc gia phát hành.

Nếu không có đại sứ quán hoặc lãnh sự quán ở nước mình; đương đơn phải đến một quốc gia thứ ba có các cơ quan này.

Về thủ tục cấp visa, tùy vào mỗi nước hoặc vùng lãnh thổ sẽ có nhưng quy định riêng. Bạn có thể liên hệ với Đại sứ quán nước nhập cảnh hoặc;các dịch vụ hỗ trợ làm visa để hỏi thủ tục chi tiết.

Phân biệt sự khác nhau giữa visa và passport

Hiện nay vẫn còn nhiều người nhầm lẫn giữa visa và passport, cùng tìm hiểu những thông tin dưới đây để phân biệt sự khác nhau giữa 2 loại thủ tục này nhé.

Passport là gì?

Passport (hộ chiếu) là giấy chứng nhận do chính phủ một nước cấp để công dân nước đó có quyền xuất cảnh đi nước khác và nhập cảnh trở về nước mình.

Hiện tại ở Việt Nam có 3 loại passport thông dụng:

– Loại phổ thông (Popular Passport): Cấp cho công dân Việt Nam, có thời hạn là 10 năm kể từ ngày cấp. Bạn sẽ phải xuất trình khi nhập cảnh vào một quốc gia khác. Du học sinh và công dân định cư cũng được dùng loại này.

– Hộ chiếu công vụ (Official Passport): Được cấp phép cho cá nhân trong cơ quan, chính phủ nhà nước đi công vụ ở nước ngoài.

– Hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic Passport): Được cấp cho quan chức ngoại giao của chính phủ công tác ở nước ngoài.

Hiểu một cách đơn giản, passport (hộ chiếu) là giấy tờ được chính phủ một quốc gia cấp cho công dân nước mình, trong khi đó visa là loại giấy tờ nơi người xin cấp muốn đến nhưng không phải là công dân nước đó.

Ví dụ cụ thể: Bạn là công dân Việt Nam. Bạn muốn nhập cảnh sang Mỹ để du lịch trong thời gian là 1 tháng. Bạn cần phải chuẩn bị 2 loại giấy tờ:

– Passport do chính phủ Việt Nam cấp xác nhận bạn là công dân Việt Nam hợp pháp và muốn xuất ngoại.

– Visa do chính phủ Mỹ cấp xác nhận cho phép bạn nhập cảnh vào nước Mỹ du lịch.

Nếu không có passport bạn sẽ không thể xin được visa. Vì thế bạn buộc phải xin cấp passport trước rồi mới nộp hồ sơ làm visa.

Thủ tục xin cấp Visa và làm Passport

Thủ tục làm Passport:

– CMND có thời hạn không quá 10 năm kể từ ngày cấp.

– Hổ khẩu thành phố hoặc KT3 đối với các bạn ở tỉnh.

– 4 tấm hình 4×6 dành cho Passport (nền màu trắng), đến tiệm chụp hình và bảo họ chụp hình làm passport là được.

– Nộp hồ sơ tại phòng xuất nhập cảnh thành phố

– Đến lấy passport đúng lịch hẹn.

– Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, bé phải được chứng thực của điạ phương nơi đang cư ngụ, bản sao giấy khai sinh và 4 ảnh 4×6.

Thủ tục xin cấp Visa:

Đối với người Việt Nam muốn xin visa ra nước ngoài: Thủ tục cấp visa tùy theo quy định của quốc gia mà bạn muốn đến. Bạn có thể liên hệ với các công ty dịch vụ để được tư vấn thủ tục cụ thể.

Đối với người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam: Người đó phải có visa do đại sứ quán Việt Nam ở quốc gia đó cấp phép (Ví dụ người ở Mỹ muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải có visa do lãnh sự quán Việt Nam tại Mỹ cấp phép).

Danh sách lệ phí visa

Loại

Đơn vị tính
(Việt Nam đồng)
(Đến hết 31/3/2022)

Đơn vị tính
(Việt Nam đồng)
(Từ 1/4/2022 đến 31/3/2023)

Visa 1 lần

Visa phổ thông

650,000

640,000

Người Ấn Độ

180,000

180,000

Visa 2 lần
Visa nhiều lần

Visa phổ thông

1,300,000

1,280,000

Người Ấn Độ

180,000

180,000

Visa quá cảnh (Transit)

Visa phổ thông

150,000

150,000

Người Ấn Độ

20,000

20,000

Gia hạn thời hạn cho phép tái nhập quốc

650,000

640,000

Gia hạn thời hạn hiệu lực của chứng minh thư hộ chiếu tị nạn

540,000

530,000

Miễn lệ phí visa

Dựa theo nơi người xin visa sẽ đến, vị trí hiện tại, mục đích  sẽ có trường hợp được miễn lệ phí visa.

Chế độ miễn lệ phí được tóm lược như phía dưới. Người xin visa khi nộp hồ sơ nhất định phải đề nghị với cửa sổ lãnh sự. 

Ngoài ra, hãy kèm theo hồ sơ những giấy tờ chứng minh thỏa mãn điều kiện miễn lệ phí visa.

Mặt khác, mong quý khách hiểu rõ nếu đã hoàn thành thủ tục trả visa, Đại sứ quán Nhật sẽ không thể hoàn lại tiền

Đối tượng

Loại visa

Điều kiện

Tham khảo

Tất cả người xin visa 3 tỉnh động đất sóng thần

Tất cả các loại visa

    Đến thăm tỉnh Iwate, Miyagi,
 Fukushima.

    Chi tiết xin tham khảo tại đây.

Sinh viên đại học chính qui

Visa lưu trú ngắn hạn

    Người Việt Nam, đang theo học Đại
 học trong nước Việt Nam.

    Thẻ sinh viên hiện tại còn hiệu lực hoặc là giấy
 chứng nhận đang học.

Người du lịch v.v.

    Đi du lịch Okinawa (có thể kết hợp
 thăm thân, thương mại v.v.)

    Giấy tờ chứng minh dự định đến Okinawa như:
 Bản xác nhận đặt vé máy bay – vé tàu – phòng
 khách sạn hoặc giấy tham dự sự kiện.

phí visa
phí visa

Số TT

Nội dung

Mức thu

1

Cấp thị thực có giá trị một lần

25 USD/chiếc

2

Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:

 

a

Loại có giá trị không quá 03 tháng

50 USD/chiếc

b

Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng

95 USD/chiếc

c

Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng

135 USD/chiếc

d

Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm

145 USD/chiếc

e

Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm

155 USD/chiếc

g

Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn)

25 USD/chiếc

3

– Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

– Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới.

5 USD/chiếc

5 USD/chiếc

4

Cấp giấy miễn thị thực

10 USD/giấy

5

Cấp thẻ tạm trú:

 

a

Có thời hạn không quá 02 năm

145 USD/thẻ

b

Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm

155 USD/thẻ

c

Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm

165 USD/thẻ

6

Gia hạn tạm trú

10 USD/lần

7

Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú

100 USD/thẻ

8

Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam

10 USD/người

9

Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014)

5 USD/người

10

Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu

5 USD/người

11

Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu

200.000 Đồng/lần cấp

12

Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh

10 USD/người

Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.

Phí dịch vụ Visa Việt Nam (trả tiền trực tuyến)

Người nộp đơn phải trả trước phí dịch vụ cho chúng tôi thông qua một trong các lựa chọn thanh toán của chúng tôi để nhận mã thị thực, thư chấp thuận thị thực sẽ nhận được trong 2 ngày làm việc.

Tuy nhiên, họ cũng có thể chọn visa KHẨN để tăng tốc quá trình và hoàn thành trong vòng 24 giờ làm việc (khẩn cấp) hoặc 4 – 8 giờ làm việc (siêu cấp bách). Kiểm tra bảng này ở trên.

Phí đóng dấu Visa Việt Nam (Phí chính thức của chính phủ)

Thị thực Việt Nam khi đến: Bạn sẽ phải trả phí dán tem này tại sân bay Việt Nam để được đóng dấu hộ chiếu của bạn.

Thư chấp thuận của bạn sẽ được coi là bằng chứng pháp lý thừa nhận việc nhập cảnh của bạn vào Việt Nam bởi Cục xuất nhập cảnh Việt Nam..

Đơn vị tiền tệ được chấp nhận: Cán bộ xuất nhập cảnh thích nhận được thanh toán bằng đồng đô la Mỹ (bằng tiền mặt).

Bên cạnh USD, bạn có thể trả bằng ngoại tệ mạnh khác (RMB, đô la Úc, Đôla Hong Kong, euro, vv). Tuy nhiên, tập tỷ giá hối đoái tại Di Trú Kiểm tra điểm là bình thường 5-10% cao hơn so với báo giá của các ngân hàng. Vì thế, bạn nên xem xét mà phù hợp với đồng tiền bạn nhất.

Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về phí visa. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về phí visa, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin